Cho bảng điều tra số con của huyện X như câu 12; hỏi giá trị 4 xuất hiện bao nhiêu lần? Và mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu
A. 4 và M0= 3
B. 5 và M0= 5
C. 6 và M0= 2
D. 7 và M0= 2
Cho mẫu số liệu thống kê: {5;2;1;6;7;5;4;5;9}. Mốt M 0 của mẫu số liệu trên bằng bao nhiêu?
A. 3
B. 5
C. 9
D. 7
Đáp án B.
Giá trị 5 xuất hiện nhiều lần nhất trong mẫu số liệu (3 lần)
⇒ M 0 = 5
6 | 8 | 7 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 |
7 | 7 | 8 | 9 | 8 | 6 | 7 | 8 |
8 | 9 | 6 | 8 | 7 | 8 | 9 | 7 |
9 | 8 | 7 | 8 | 9 | 8 | 7 | 8 |
Điểm bài kiểm tra học kì I môn toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như trên:
a. Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b. Lập bảng “tần số”, tìm mốt của dấu hiệu (M0)
c. Tính số trung bình cộng (X) .
a.Dấu hiệu cần tìm ở đây là điểm bài kiểm tra học kì I môn toán của mỗi học sinh lớp 7A .
* Trả lời câu hỏi 3, 4, 5 Cho bảng điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một khu phố, với mẫu số liệu sau:
Có bao nhêu mẫu giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Chọn B.
Các giá trị khác nhau: 1; 2; 3; 4; 5; 6
Vậy có 6 giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên.
Câu 3. Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II được ghi lại trong bảng sau:
5 7 6 7 7 8 7 5 4 8
7 7 8 9 5 6 6 8 8 9
7 6 9 6 7 8 9 10 10 7
a) Dấu hiệu điều tra là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” của dấu hiệu.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
`Answer:`
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II. Số các giá trị: `30`
b.
Giá trị (x) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 1 | 3 | 5 | 9 | 6 | 4 | 2 |
c. \(\overline{X}=[\left(4.1\right)+\left(5.3\right)+\left(6.5\right)+\left(7.9\right)+\left(8.6\right)+\left(9.4\right)+\left(10.2\right)]:30=7,2\)
Mốt: `7`
Câu 3. Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II được ghi lại trong bảng sau:
5 7 6 7 7 8 7 5 4 8
7 7 8 9 5 6 6 8 8 9
7 6 9 6 7 8 9 10 10 7
a) Dấu hiệu điều tra là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” của dấu hiệu.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Cho bảng tần số sau
Tìm y và tìm mốt M 0 của dấu hiệu:
A. y = 11; M 0 = 24
B. y = 10 ; M 0 = 18
C. y = 11; M 0 = 18
D. y = 9; M 0 = 18
Theo bài ra, ta có:
N = 35 ⇔ 3 + y + 5 + 7 + 9 = 35 ⇔ 24 + y = 35 ⇔ y = 35 − 24 = 11
Với y = 11 thì giá trị 18 thì có tần số lớn nhất là 11
Do đó, mốt của dấu hiệu là M 0 = 18
Đáp án cần chọn là C
Pôlôni 84210 Polà chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Khối lượngtrong mẫu ở các thời điểm t = t0, t = t0 + 2∆t và t = t0 + 3∆t (∆t > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8 g và 1 g. Giá trị của m0 là
A. 64 g.
B. 256 g
C. 512 g.
D. 128 g.
Đáp án C
Cáchgiải: Đáp án C
Theo đề sau thời gian Dt khối lượng Pôlôni giảm từ 8g xuống còn 1g:
Ta có:
Trong tập các số phức, cho phương trình z 2 - 6 z + m = 1 , m∈R (1). Gọi m 0 là một giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x m 0 thỏa mãn z 1 z 1 ¯ = z 2 z 2 ¯ . Hỏi trong khoảng (0;20) có bao nhiêu giá trị m
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
Pôlôni P 84 210 o là chất phóng xạ α . Ban đầu có một mẫu P 84 210 o nguyên chất. Khối lượng trong mẫu P 84 210 o ở các thời điểm t = t 0 , t = t 0 + 2 Δ t và t = t 0 + 3 Δ t ( Δ t > 0 ) có giá trị lần lượt là m 0 , 8g và 1g. Giá trị của m 0 là
A. 256g
B. 128g
C. 64g
D. 512g
Chọn đáp án D
Gọi a là khối lượng hạt nhân ban đầu của hạt nhân Po
m = a .2 − t T → m 2 = a .2 t 0 + 2 Δ t T m 3 = a .2 t 0 + 3 Δ t T ⇒ 8 = 2 t 0 + 2 Δ t T 2 t 0 + 3 Δ t T ⇒ Δ t = 3 T m 0 = a .2 t 0 T m 2 = a .2 t 0 + 2 Δ t T ⇒ m 0 m 2 = 2 2 Δ t T = 2 2.3 ⇒ m 0 = 8.2 2.3 = 512 g